thuabandau_174@gmail.com
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
thuabandau_174@gmail.com

Ngồi chờ đợi cơ hội ghé ngang Đừng nằm mơ giữa ban ngày Hãy đứng lên để bước đi Để đam mê được bay xa thật xa!!!


You are not connected. Please login or register

Chương 12: Tâng ứng dụng

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

1Chương 12: Tâng ứng dụng  Empty Chương 12: Tâng ứng dụng Mon May 16, 2011 10:27 pm

Admin

Admin
Admin


Câu 36 (2 điểm): Trình bày vai trò và chức năng tầng ứng dụng?
Lớp ứng dụng trong mô hình OSI là tầng trên cùng trong bộ giao thức, có chức năng cung cấp các dịch vụ cao cấp (trên cơ sở các giao thức cao cấp) cho người sử dụng và các chương trình ứng dụng. Lớp này như là giao diện của người sử dụng và các ứng dụng để truy cập các dịch vụ mạng(1điểm)..
Lớp ứng dụng cung cấp các chức năng sau(1điểm):
- Chia sẻ tài nguyên và các thiết bị.
- Truy cập file từ xa.
- Truy cập máy in từ xa.
- Hỗ trợ RPC.
- Quản lý mạng.
- Dịch vụ thư mục.

Câu 37 (2 điểm): Trình bày các giao thức hoạt động trong tầng ứng dụng?
• AppleShare
• AIM, AOL Instant Messenger Protocol - Giao thức tin nhắn nhanh AOL
• APPC, Advanced Program-to-Program Communication - Trình-Trình liên thông cấp tiến
• BitTorrent Dòng xoáy của bit
• BOOTP, Bootstrap Protocol - Giao thức tự mồi
• CFDP, Coherent File Distribution Protocol - Giao thức phân bổ tập tin chặt chẽ
• DCAP, Data Link Switching Client Access Protocol - Giao thức truy cập trình khách chuyển mạch liên kết dữ liệu
• DHCP, Dynamic Host Configuration Protocol - Giao thức cài đặt máy chủ năng động
• DNS, Domain Name System - Giao thức (dịch vụ) tên miền
• ENRP, Endpoint Handlespace Redundancy Protocol - Giao thức dư xử lý dung lượng điểm cuối
• Finger, User Information Protocol - Giao thức thông tin người dùng
• FTAM, File Transfer Access and Management - Truy cập truyền tải văn kiện và quản lý
• FTP, File Transfer Protocol - Giao thức truyền tải văn kiện
• Gopher, Giao thức Gopher
• HTTP, S-HTTP, (Secure) HyperText Transfer Protocol - giao thức truyền siêu văn bản (an toàn)
• H.323, Packet-Based Multimedia Communications System - hệ thống truyền thông đa phương tiện dùng gói tin
• IMAP, IMAP4, Internet Message Access Protocol (version 4) - Giao thức truy cập thông điệp Internet (phiên bản 4)
• IRC, Internet Relay Chat Protocol - giao thức trò chuyện trực tuyến trên Internet
• iTMS, iTunes Music Store Protocol - Giao thức lưu trữ âm nhạc iTunes
• LDAP, Lightweight Directory Access Protocol - Giao thức truy cập thư mục hạng nhẹ
• LPD, Line Printer Daemon Protocol - Giao thức dịch vụ nền cho máy in dòng
• MIME, S-MIME, Multipurpose Internet Mail Extensions và Secure MIME
• Modbus
• NAT, Network Address Translation
• NIS, Network Information Service - dịch vụ thông tin mạng
• NNTP, Network News Transfer Protocol
• NTP, Network Time Protocol
• PNRP, Peer Name Resolution Protocol
• POP, POP3, Post Office Protocol (version 3)
• Rlogin, đăng nhập từ xa đối với các hệ thống Unix
• RMON, Remote Monitoring MIBs (RMON1 and RMON2)
• RTSP, Real Time Streaming Protocol
• SAP, Session Announcement Protocol
• SDP, Session Description Protocol
• SIP, Session Initiation Protocol
• SLP, Service Location Protocol
• SMB, Server Message Block
• SMTP, Simple Mail Transfer Protocol
• SNMP Simple Network Management Protocol
• SNTP, Simple Network Time Protocol
• SOAP, Simple Object Access Protocol
• TCAP, Transaction Capabilities Application Part
• TELNET, Terminal Emulation Protocol of TCP/IP
• TFTP, Trivial File Transfer Protocol - Giao thức truyền tải văn kiện đơn giản
• TSP, Time Stamp Protocol
• URL, Uniform Resource Location
• VTP, Virtual Terminal Protocol
• X.400, Message Handling Service Protocol
• X.500, Directory Access Protocol (DAP) - Giao thức truy cập thư mục
• XMPP, Extensible Messaging and Presence Protocol
• Whois (và RWhois), Remote Directory Access Protocol - Giao thức truy nhập thông tin thư mục từ xa
Câu 38 (2 điểm): Trình bày chức năng và lơi ích của các dịch vụ trên mạng?
Dịch vụ tập tin (Files Services) (0.5điểm)
Dịch vụ tập tin cho phép các máy tính chia sẻ các tập tin, thao tác trên các tập tin chia sẻ này như: lưu trữ, tìm kiếm, di chuyển...
Truyền tập tin: không có mạng, các khả năng truyền tải tập tin giữa các máy tính bị hạn chế. Ví dụ như chúng ta muốn sao chép một tập tin từ máy tính cục bộ ở Việt Nam sang một máy tính server đặt tại Pháp thì chúng ta dùng dịch vụ FTP để sao chép. Dịch vụ này rất phổ biến và đơn giản.
Lưu trữ tập tin: phần lớn các dữ liệu quan trọng trên mạng đều được lưu trữ tập trung theo nhiều cách khác nhau.
Đồng bộ hóa việc cập nhật tập tin: dịch vụ này theo dõi các thay đổi khác nhau lên cùng một tập tin để đảm bảo rằng tất cả mọi người dùng đều có bản sao mới nhất của tập tin và tập tin không bị hỏng.
Sao lưu dự phòng (backup) là quá trình sao chép và lưu trữ một bản sao dữ liệu từ thiết bị lưu trữ chính. Khi thiết bị lưu trữ chính có sự cố thì chúng ta dùng bản sao này để phục hồi dữ liệu.
Dịch vụ in ấn (Print Services) (0.25điểm)
Dịch vụ in ấn là một ứng dụng mạng điều khiển và quản lý việc truy cập các máy in, máy fax mạng. Các lợi ích của dịch vụ in ấn:
Giảm chi phí cho nhiều người có thể chia nhau dùng chung các thiết bị đắt tiền như máy in màu, máy vẽ, máy in khổ giấy lớn.
Tăng độ linh hoạt vì các máy tính có thể đặt bất kỳ nơi nào, chứ không chỉ đặt cạnh PC của người dùng.
Dịch vụ thông điệp (Message Services) (0.25điểm)
Là dịch vụ cho phép gởi/nhận các thư điện tử (e-mail). Công nghệ thư điện tử này rẻ tiền, nhanh chóng, phong phú cho phép đính kèm nhiều loại file khác nhau như: phim ảnh, âm thanh... Ngoài ra dịch vụ này còn cung cấp các ứng dụng khác như: thư thoại (voice mail), các ứng dụng nhóm làm việc (workgroup application).
Dịch vụ thư mục (Directory Services) (0.25điểm)
Dịch vụ này cho phép tích hợp mọi thông tin về các đối tượng trên mạng thành một cấu trúc thư mục dùng chung nhờ đó mà quá trình quản lý và chia sẻ tài nguyên trở nên hiệu quả hơn.
Dịch vụ ứng dụng (Application Services) (0.25điểm)
Dịch vụ này cung cấp kết quả cho các chương trình ở client bằng cách thực hiện các chương trình trên server. Dịch vụ này cho phép các ứng dụng huy động năng lực của các máy tính chuyên dụng khác trên mạng.
Dịch vụ cơ sở dữ liệu (Database Services) (0.25điểm)
Dịch vụ cơ sở dữ liệu thực hiện các chức năng sau:
- Bảo mật cơ sở dữ liệu.
- Tối ưu hóa tiến trình thực hiện các tác vụ cơ sở dữ liệu.
- Phục vụ số lượng người dùng lớn, truy cập nhanh vào các cơ sở dữ liệu.
- Phân phối dữ liệu qua nhiều hệ phục vụ CSDL.
Dịch vụ Web(0.25điểm)
Dịch vụ này cho phép tất cả mọi người trên mạng có thể trao đổi các siêu văn bản với nhau. Các siêu bản này có thể chứa hình ảnh, âm thanh giúp các người dùng có thể trao đổi nhanh thông tin và sống động hơn.

Câu 39* (5 điểm): So sánh mô hình OSI và mô hình TCP/IP?


(1điểm)
Các điểm giống nhau(1,5 điểm):
- Cả hai đều có kiến trúc phân lớp.
- Đều có lớp Application, mặc dù các dịch vụ ở mỗi lớp khác nhau.
- Đều có các lớp Transport và Network.
- Sử dụng kĩ thuật chuyển packet (packet-switched).
- Các nhà quản trị mạng chuyên nghiệp cần phải biết rõ hai mô hình trên.
Các điểm khác nhau(2.5điểm):
- Mô hình TCP/IP kết hợp lớp Presentation và lớp Session vào trong lớp Application.
- Mô hình TCP/IP kết hợp lớp Data Link và lớp Physical vào trong một lớp.
- Mô hình TCP/IP đơn giản hơn bởi vì có ít lớp hơn.
- Nghi thức TCP/IP được chuẩn hóa và được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới.

Câu 40** (3 điểm): Hai host có địa chỉ IP là A: 10.5.6.7/11 và B: 10.36.6.7/11, hỏi:
+ Mạng chữa host đó có chia mạng con hay không? nếu chia cho biết số mạng con có thể chia và số host trên mỗi mạng con là bao nhiêu?
+ Hai host trên có cùng thuộc một mạng hai không?
+ Liệt kê danh sách các địa chỉ thuộc cùng mạng với hai host đó?

Trả lời:
* Ý 1(1điểm):
+ Địa chỉ IP của hai máy là A: 10.5.6.7/11 và B: 10.36.6.7/11 đề thuộc lớp A. Mà lớp A có số bit làm network_id là 10, ở đây network_id là 11 do vậy có mượi thêm 3 bít phần host_id để chia mạng con.

Số mạng con được chia là: 23-2 = 6 mạng con.

Số host trên mỗi mạng con là: 224-3- 2 = 221- 2 host/mạng con.
*Ý 2(1.5điểm):
+ Subnet mash của hai host là: 255.224.0.0

Số cơ sở là: 256-224=32.

=> địa chỉ mạng con của host A là: 10.0.0.0

Của host B là: 10.32.0.0

Địa chỉ Broadcast của host A là: 10.31.255.255.

Của host B là: 10.63.255.255.

=> Hai host trên không cùng thuộc một mạng con.
* Ý 3 (1điểm)
+ Danh sách các địa chỉ Host thuộc cung mạng với host A là:

10.0.0.1 -> 10.31.255.254.

Danh sách các địa chỉ host thuộc cùng mạng với host B là:

10.32.0.1 - > 10.63.255.254.


https://hoaibao.forumvi.com

Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết