thuabandau_174@gmail.com
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
thuabandau_174@gmail.com

Ngồi chờ đợi cơ hội ghé ngang Đừng nằm mơ giữa ban ngày Hãy đứng lên để bước đi Để đam mê được bay xa thật xa!!!


You are not connected. Please login or register

đáp án chương 1 Khái niệm cơ bản về mạng máy tính.

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Admin

Admin
Admin

Chương 1: Khài niệm cơ bản về mạng máy tính.


Câu 1(2 điểm): nêu định nghĩa mạng máy tính? Các thành phần tạo nên một hệ thống mạng máy tính?
* Định nghĩa mạng máy tính(1 điểm):
Mạng máy tính là một nhóm các máy tính, thiết bị ngoài vi được nối kết với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn như cáp, sóng điện từ, tia hồng ngoại... giúp cho các thiết bị này có thể trao đổi dữ liệu với nhau một cách dễ dàng.
* Các thành phần tạo nên hệ thống mạng (1 điểm):
Các loại máy tính: Palm, Laptop, PC, MainFrame...
Các thiết bị giao tiếp: Card mạng (NIC hay Adapter), Hub, Switch, Router...
Môi trường truyền dẫn: cáp, sóng điện từ, sóng vi ba, tia hồng ngoại...
Các protocol: TCP/IP, NetBeui, Apple Talk, IPX/SPX...
Các hệ điều hành mạng: WinNT, Win2000, Novell Netware, Unix...
Các tài nguyên: file, thư mục
Các thiết bị ngoại vi: máy in, máy fax, Modem, scaner...



Câu 2 (2 điểm): Nêu đặc điểm các mô hình quản lý mạng? So sánh các mô hình đó?
* Đặc điểm các mô hình quản lý mạng (1 điểm):
+ Workgroup
Trong mô hình này các máy tính có quyền hạn ngang nhau và không có các máy tính chuyên dụng làm nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hay quản lý. Các máy tính tự bảo mật và quản lý các tài nguyên của riêng mình. Đồng thời các máy tính cục bộ này cũng tự chứng thực cho người dùng cục bộ.
+ Domain
Ngược lại với mô hình Workgroup, mô hình Domain thì việc quản lý và chứng thực người dùng mạng tập trung tại máy tính Primary Domain Controller. Các tài nguyên mạng cũng được quản lý tập trung và cấp quyền hạn cho từng người dùng. Lúc đó trong hệ thống có các máy tính chuyên dụng làm nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ và quản lý các máy trạm.
* So sánh các mô hình quản lý mạng (1 điểm)
Mô hình workgroup Mô hình Domain
+ Tính bảo mật thấp, không tập trung dữ liệu + Tính bảo mật cao do dữ liệu được tập trung tại máy server
+ Triển khai được ít dịch vụ mạng + có thể triển khai tất cả các dịch vụ
+ Cài đặt dễ + Cài đặt phức tạp
+ Các tài nguyên không được quản lý tập trung nên khó tìm kiếm và sử dụng + Dễ tìm kiếm và sử dụng các tài nguyên mạng.



Câu 3 (2 điểm): Nêu đặc điểm các mô hình xử lý mạng? So sánh các mô hình đó?
* Đặc điểm của các mô hình xử lý mạng(1 điểm):
Mô hình xử lý mạng tập trung
Toàn bộ các tiến trình xử lý diễn ra tại máy tính trung tâm. Các máy trạm cuối (terminals) được nối mạng với máy tính trung tâm và chỉ hoạt động như những thiết bị nhập xuất dữ liệu cho phép người dùng xem trên màn hình và nhập liệu bàn phím. Các máy trạm đầu cuối không lưu trữ và xử lý dữ liệu. Mô hình xử lý mạng trên có thể triển khai trên hệ thống phần cứng hoặc phần mềm được cài đặt trên

Mô hình xử lý mạng phân phối
Các máy tính có khả năng hoạt động độc lập, các công việc được tách nhỏ và giao cho nhiều máy tính khác nhau thay vì tập trung xử lý trên máy trung tâm. Tuy dữ liệu được xử lý và lưu trữ tại máy cục bộ nhưng các máy tính này được nối mạng với nhau nên chúng có thể trao đổi dữ liệu và dịch vụ.

Mô hình xử lý mạng cộng tác
Mô hình xử lý cộng tác bao gồm nhiều máy tính có thể hợp tác để thực hiện một công việc. Một máy tính có thể mượn năng lực xử lý bằng cách chạy các chương trình trên các máy nằm trong mạng.
So sánh các mô hình(1 điểm):

Mô hình tập trung Mô hình phân phối Mô hình cộng tác
Ưu điểm: dữ liệu được bảo mật an toàn, dễ backup và diệt virus. Chi phí cho các thiết bị thấp Ưu điểm: truy xuất nhanh, phần lớn không giới hạn các ứng dụng Ưu điểm: rất nhanh và mạnh, có thể dùng để chạy các ứng dụng có các phép toán lớn
Khuyết điểm: khó đáp ứng được các yêu cầu của nhiều ứng dụng khác nhau, tốc độ truy xuất chậm. Khuyết điểm: dữ liệu lưu trữ rời rạc khó đồng bộ, backup và rất dễ nhiễm virus.
Mô hình kết nối
Khuyết điểm: các dữ liệu được lưu trữ trên các vị trí khác nhau nên rất khó đồng bộ và backup, khả năng nhiễm virus rất cao.



Câu 4* (5 điểm): Phân tích đặc điểm các mô hình ứng dụng mạng? So sánh các mô hình đó?
* đặc điểm của các mô hình ứng dụng(2 điểm):
Mạng ngang hàng (Peer to peer)
- Mạng ngang hàng cung cấp việc kết nối cơ bản giữa các máy tính nhưng không có bất kỳ một máy tính nào đóng vai trò phục vụ. Một máy tính trên mạng có thể vừa là client, vừa là server.
- Mô hình này chỉ phù hợp với các tổ chức nhỏ, số người giới hạn (thông thuờng nhỏ hơn 10 người),và không quan tâm đến vấn đề bảo mật.

Mạng khách chủ (client- server)
Trong mô hình mạng khách chủ có một hệ thống máy tính cung cấp các tài nguyên và dịch vụ cho cả hệ thống mạng sử dụng gọi là các máy chủ (server). Một hệ thống máy tính sử dụng các tài nguyên và dịch vụ này được gọi là máy khách (client). Các server thường có cấu hình mạnh (tốc độ xử lý nhanh, kích thước lưu trữ lớn) hoặc là các máy chuyên dụng. Dựa vào chức năng có thể chia thành các loại server như sau:
- File Server: phục vụ các yêu cầu hệ thống tập tin trong mạng
- Print Server: phục vụ các yêu cầu in ấn trong mạng
- Application Server: cho phép các ứng dụng chạy trên các server và trả về kết quả cho client
- Mail Server: cung cấp các dịch vụ về gởi nhận e-mail
- Web Server: cung cấp các dịch vụ về Web
- Database Server: cung cấp các dịch vụ về lưu trữ, tìm kiếm thông tin
- Communication Server: quản lý các kết nối từ xa.
* So sánh giữa các mô hình(3 điểm):
Mạng ngang hang Mạng khách chủ
Ưu điểm: do mô hình mạng ngang hàng đơn giản nên dễ cài đặt, tổ chức và quản trị, chi phí thiết bị cho mô hình này thấp
Ưu điểm: do các dữ liệu được lưu trữ tập trung nên dễ bảo mật, backup và đồng bộ với nhau. Tài nguyên và dịch vụ được tập trung nên dễ chia sẻ và quản lý và có thể phục vụ cho nhiều người dùng.
Khuyết điểm: không cho phép quản lý tập trung nên dữ liệu phân tán, khả năng bảo mật thấp rất dễ bị xâm nhập. Các tài nguyên không được sắp xếp nên rất khó định vị và tìm kiếm.
Mô hình mạng Khuyết điểm: các server chuyên dụng rất đắt tiền, phải có nhà quản trị cho hệ thống.
Mô hình kết nối




Câu 5** (3 điểm) Phân tích đánh giá các lợi ích thực tế mà hệ thống mạng mang lại cho người dung?
Tiết kiệm được tài nguyên phần cứng(0.5 điểm).
Khi các máy tính của một phòng ban được nối mạng với nhau thì chúng ta có thể chia sẻ những thiết bị ngoại vi như máy in, máy FAX, ổ đĩa CDROM... Thay vì trang bị cho từng máy PC thì thông qua mạng chúng ta có thể dùng chung các thiết bị này.
Ví dụ 1: trong một phòng máy thực hành có khoảng 30 máy, nếu trang bị cho tất cả các máy trạm có đĩa cứng thì rất phí mà chúng ta lại không tận dụng được hết năng suất của các đĩa cứng đó. Giải pháp tập trung tất cả các ứng dụng vào server và dùng công nghệ mạng bootrom để chạy các máy trạm sẽ làm giảm chi phí phần cứng đồng thời tiện dụng cho công tác quản trị phòng máy hạn chế được tình trạng các học viên vô tình làm hỏng các máy trạm.
Ví dụ 2: Một công ty muốn rằng tất cả các phòng ban đều được sử dụng Internet thông qua modem và đường điện thoại. Nếu chúng ta trang bị cho mỗi phòng ban 1 modem và 1 đường điện thoại thì không khả thi vì vậy chúng ta phải tận dụng cơ sở hạ tầng mạng để chia sẻ 1 modem và đường điện thoại cho cả công ty đều có thể truy cập Internet.

Trao đổi dữ liệu trở nên dễ dàng hơn(0.5 điểm).
Theo phương pháp truyền thống muốn chép dữ liệu giữa hai máy tính chúng ta dùng đĩa mềm hoặc dùng cáp link để nối hai máy lại với nhau sau đó chép dữ liệu. Chúng ta thấy rằng hai giải pháp trên sẽ không thực tế nếu một máy đặt tại tầng trệt và một máy đặt tại tầng 5 trong một tòa nhà. Việc trao đổi
dữ liệu giữa các máy tính ngày càng nhiều hơn, đa dạng hơn, khoảng cách giữa các phòng ban trong công ty ngày càng xa hơn nên việc trao đổi dữ liệu theo phương thức truyền thống không còn được áp dụng nữa, thay vào đó là các máy tính này được nối với nhau qua công nghệ mạng.
Chia sẻ ứng dụng(0.5 điểm).
Các ứng dụng thay vì trên từng máy trạm chúng ta sẽ cài trên một máy server và các máy trạm dung chung ứng dụng đó trên server. Lúc đó ta tiết kiệm được chi phí bản quyền và chi phí cài đặt, quản trị.
Tập trung dữ liệu, bảo mật và backup tốt(0.5 điểm).
Đối với các công ty lớn dữ liệu lưu trữ trên các máy trạm rời rạc dễ dẫn đến tình trạng hư hỏng thong tin và không được bảo mật. Nếu các dữ liệu này được tập trung về server để tiện việc bảo mật, backup và quét virus.
Sử dụng các phần mềm ứng dụng trên mạng(0.5 điểm).
Nhờ các công nghệ mạng mà các phần mềm ứng dụng phát triển mạnh và được áp dụng vào nhiều lĩnh vực như hàng không (phần mềm bán vé máy bay tại các chi nhánh), đường sắt (phần mềm theo dõi đăng ký vé và bán vé tàu), cấp thoát nước (phần mềm quản lý công ty cấp thoát nước thành phố)...
Sử dụng các dịch vụ Internet(0.5 điểm).
Ngày nay Internet rất phát triển, tất cả mọi người trên thế giới đều có thể trao đổi E-mail với nhau một cách dễ dàng hoặc có thể trò chuyện với nhau mà chi phí rất thấp so với phí viễn thông. Đồng thời các công ty cũng dùng công nghệ Web để quảng cáo sản phẩm, mua bán hàng hóa qua mạng (thương mại điện tử) ...
Dựa trên cơ sở hạ tầng mạng chúng ta có thể xây dựng các hệ thống ứng dụng lớn như chính phủ điện tử, thương mại điện tử, điện thoại Internet nhằm giảm chi phí và tăng khả năng phục vụ ngày càng tốt hơn cho con người.

https://hoaibao.forumvi.com

Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết